(Số liệu tính đến ngày 2023-06-01)
STT | Đơn vị | Mức 1 theo nơi thường trú | Mức 2 theo đơn vị thu nhận | Tổng số | Tổng Chỉ tiêu thực hiện (đến 31/12/2023) | Đạt tỷ lệ % | Số công dân chưa được kích hoạt |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kim Bảng | 1,714 | 72,245 | 92,419 | 88,453 | 104.48 % | |
2 | Duy Tiên | 1,256 | 90,034 | 91,777 | 88,561 | 103.6 % | |
3 | Phủ Lý | 4,866 | 95,848 | 106,799 | 103,781 | 102.91 % | |
4 | Thanh Liêm | 1,913 | 82,617 | 85,657 | 85,943 | 99.67 % | |
5 | Bình Lục | 3,824 | 84,434 | 94,049 | 102,367 | 91.87 % | |
6 | Lý Nhân | 2,796 | 124,800 | 128,377 | 135,520 | 94.73 % | |
7 | Tổng cộng | 16,369 | 549,978 | 599,608 | 604,625 | 99.17 % |
Ứng dụng định danh điện tử có giá trị sử dụng thay thế các giấy tờ truyền thống, định danh công dân trên môi trường kỹ thuật số, cung cấp các tiện ích phát triển công dân số, chính phủ số, xã hội số.
Người dân với tư cách các công dân số phải tích cực hợp tác bằng cách chủ động sử dụng các dịch vụ số
Định danh công dân trên môi trường kỹ thuật số
Thay thế các giấy tờ truyền thống
Cung cấp các tiện ích phát triển công dân số, chính phủ số, xã hội số
20,811,300+
Người dùng
4,127,800+
Người dùng thường xuyên